English en Chinese zh Thai th Indonesian id Malay ms Khmer km Burmese my Tiếng Việt vi

Tiền Tệ

Chỉ số PPI của Đức 9/2019 giảm -0.1% so với cùng kỳ 2018

Giá sản xuất các sản phẩm công nghiệp, tháng 9 năm 2019 + 0,1% so với tháng trước -0,1% so với cùng kỳ năm trước

Giá sản xuất các sản phẩm công nghiệp, tháng 9 năm 2019

  • + 0,1% so với tháng trước

  • -0,1% so với cùng kỳ năm trước

 

Trong tháng 9/2019, chỉ số giá sản xuất cho các sản phẩm công nghiệp giảm 0,1% so với cùng kỳ năm trước. Vào tháng 8 năm 2019, tỷ lệ thay đổi hàng năm trên tất cả là + 0,3%, theo báo cáo của Văn phòng Thống kê Liên bang. So với tháng 8 năm 2019, chỉ số chung tăng nhẹ 0,1% trong tháng 9 năm 2019 (-0,5% vào tháng 8 năm 2019).

Giá năng lượng nói chung giảm 1,9% (+ 0,4% so với tháng 8 năm 2019). Trên cơ sở hàng năm giá khí đốt tự nhiên (phân phối) giảm 6,8% và giá các sản phẩm dầu mỏ giảm 7,6% trong khi giá điện tăng 3,7%.

Chỉ số tổng thể không bao gồm năng lượng là 0,5% tăng vào tháng 9 năm 2018 và giảm nhẹ 0,1% so với tháng 8 năm 2019. 

Giá hàng hóa trung gian giảm 1,0% so với tháng 9 năm 2018 (-0,3% vào tháng 8 năm 2019). Giá giảm đặc biệt liên quan đến nguyên liệu thứ cấp (-15,0%) và mạch tích hợp điện tử (-12,4%). Giá kim loại giảm 2,4% vào tháng 9 năm 2018, trong đó đặc biệt là giá sắt, thép và hợp kim sắt cơ bản giảm (-5,9%). Ngược lại, giá kim loại quý tăng 30,4% so với tháng 9 năm 2018. Giá bê tông tươi tăng 6,5%. 

Giá hàng hóa vốn tăng 1,5%, giá hàng tiêu dùng lâu bền đã tăng 1,4%. 

Giá hàng tiêu dùng không bền tăng 1,8% so với tháng 9 năm 2018 (+ 0,2% vào tháng 8 năm 2019). Giá thực phẩm đã tăng 2,2%. Đặc biệt cao là sự tăng giá của thịt lợn (+ 19,4%) và khoai tây chế biến và bảo quản (+ 16,1%). Ngược lại vào tháng 9 năm 2019, giá bơ giảm 34,3% so với tháng 9 năm 2018. Giá đường giảm 11,1% mặc dù giá tăng 4,2% so với tháng 8 năm 2019. 

Giá sản xuất các sản phẩm công nghiệp (thị trường trong nước) của Đức

 

Năm/tháng

2015=100

Thay đổi % so sánh với

Cùng kỳ năm trước

Tháng trước

2018

Tháng 9

104.7

3.2

0.5

Tháng 10

105.0

3.3

0.3

Tháng 11

105.1

3.3

0.1

Tháng 12

104.7

2.7

-0.4

2019

Tháng 1

105.1

2.6

0.4

Tháng 2

105.0

2.6

-0.1

Tháng 3

104.9

2.4

-0.1

Tháng 4

105.4

2.5

0.5

Tháng 5

105.3

1.9

-0.1

Tháng 6

104.9

1.2

-0.4

Tháng 7

105.0

1.1

0.1

Tháng 8

104.5

0.3

-0.5

Tháng 9

104.6

-0.1

0.1

trong đó:

Hàng trung gian

104.5

-1.0

-0.3

Tư liệu sản xuất 

104.8

1.5

0.0

Hàng tiêu dùng lâu bền

105.6

1.4

0.1

Hàng tiêu dùng không bền

106.8

1.8

0.2

Năng lượng

102.9

-1.9

0.4